
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
quay lại
Biểu thức "get back" có nguồn gốc từ giữa thế kỷ 19, có thể là do cụm từ "get back here" ngày càng được sử dụng nhiều hơn để ra lệnh cho người hoặc động vật. Theo thời gian, cụm từ này đã được rút ngắn và được sử dụng rộng rãi hơn để có nghĩa là "trả lại", "trả ơn" hoặc "phục hồi". Nghĩa đen của "get back" là "trở lại" một địa điểm hoặc tình huống cụ thể. Theo nghĩa này, nó có thể được sử dụng như một chỉ dẫn, chẳng hạn như "get back to work" hoặc "get back to me with an answer." Theo nghĩa bóng hơn, "get back" được sử dụng để ám chỉ một sự đáp lại, hành động hoặc phản hồi. Ví dụ, ai đó có thể nói, "I'll get back to you on that" để chỉ rằng họ sẽ phản hồi sau. Theo nghĩa này, nó ám chỉ một lời hứa sẽ hành động trong tương lai. Cụm từ "get back" cũng có thể được sử dụng để truyền đạt ý tưởng trả đũa hoặc đền đáp, như trong "he promised to get back at me for what I did to him.". Cách sử dụng cụm từ này có nguồn gốc từ đầu thế kỷ 20 và có thể bắt nguồn từ ý tưởng rằng trả thù ai đó bao gồm việc đáp lại hoặc hành động. Nhìn chung, "get back" là một biểu thức đa năng và thường được sử dụng, có ý nghĩa phát triển theo thời gian. Nguồn gốc của nó trong các mệnh lệnh bắt buộc đã nhường chỗ cho các ý nghĩa rộng hơn phản ánh các tương tác và hành động phổ biến trong thế giới hiện đại.
Sau cuộc họp, Jane hứa sẽ liên lạc lại với tôi để cung cấp thêm thông tin chi tiết về dự án.
Tôi đã để lại tin nhắn thoại cho Tom ngày hôm qua, nhưng tôi vẫn chưa nhận được phản hồi từ anh ấy. Tôi hy vọng anh ấy sẽ sớm phản hồi lại tôi.
Người bán nói rằng anh ấy sẽ liên lạc với tôi trong vòng 24 giờ tới để xác nhận việc bán hàng. Tôi đang háo hức chờ anh ấy phản hồi.
Tôi đã gửi email cho bạn tôi là Sarah vào tuần trước, nhưng cô ấy vẫn chưa trả lời tôi. Thật bất thường khi cô ấy mất nhiều thời gian để trả lời như vậy.
Mẹ tôi đã hứa với tôi rằng bà sẽ quay lại với những công thức mà bà đã đề cập vào đầu tuần này. Tôi không thể chờ đợi để thử chúng!
Đại diện dịch vụ khách hàng cho biết họ sẽ điều tra vấn đề và phản hồi tôi trong vòng hai ngày làm việc. Đã bốn ngày trôi qua và tôi bắt đầu cảm thấy mình bị bỏ qua.
Tôi đã gửi email đến phòng nhân sự về yêu cầu chuyển công tác của mình. Tôi vẫn chưa nhận được phản hồi. Tôi hy vọng sớm nhận được phản hồi từ họ.
Anh họ tôi đã gọi cho tôi tối qua và nói rằng anh ấy sẽ liên lạc lại với tôi để thông báo chi tiết về bữa tiệc tối nay. Tôi rất mong được biết chúng tôi sẽ gặp nhau vào lúc nào.
Tôi đã để lại tin nhắn cho kỹ thuật viên về việc sửa chữa, nhưng anh ấy vẫn chưa trả lời tôi. Tôi bắt đầu tự hỏi liệu mình có cần theo dõi không.
Tôi đã đặt chỗ tại nhà hàng trực tuyến, nhưng tôi vẫn chưa nhận được email xác nhận. Tôi hy vọng họ sẽ sớm phản hồi để xác nhận đặt chỗ của tôi.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()